Characters remaining: 500/500
Translation

án đồ

Academic
Friendly

Từ "án đồ" trong tiếng Việt nguồn gốc từ chữ Hán được hiểu theo nghĩa là "kế hoạch" hoặc "chính sách" nhằm mục đích tạo ra sự ổn định yên bình cho người dân. Cụ thể, "án" có nghĩaquyết định hoặc phán xử, còn "đồ" có nghĩađồ án, bản kế hoạch. Khi kết hợp lại, "án đồ" ám chỉ đến những kế hoạch hoặc chính sách cụ thể để đảm bảo sự an cư lạc nghiệp cho người dân.

dụ sử dụng:
  1. Sử dụng thông thường:

    • "Chính phủ đã đưa ra một án đồ phát triển kinh tế nhằm tạo ra nhiều việc làm cho người dân."
  2. Sử dụng nâng cao:

    • "Trong bối cảnh khủng hoảng, việc xây dựng một án đồ an sinh xã hội rất cần thiết để đảm bảo cuộc sống cho những người yếu thế."
Phân biệt các biến thể:
  • "Án": thường được sử dụng để chỉ các quyết định, phán quyết trong pháp lý.
  • "Đồ": có thể mang nhiều nghĩa khác nhau, nhưng trong trường hợp này, liên quan đến việc lập kế hoạch hoặc bản vẽ.
Các từ gần giống:
  • Kế hoạch: cũng mang nghĩa tương tự, nhưng không nhất thiết phải sự chính thức như "án đồ".
  • Chính sách: một phần của "án đồ", thường những quyết định lớn hơn về quản lý nhà nước.
Từ đồng nghĩa:
  • Đề án: thường được sử dụng trong các bối cảnh chính thức hơn, liên quan đến các dự án cụ thể.
  • Chương trình: có thể được xem một dạng cụ thể của "án đồ", thường áp dụng trong lĩnh vực giáo dục, xã hội.
Nghĩa khác:

Mặc dù "án đồ" chủ yếu liên quan đến các kế hoạch hay chính sách, nhưng trong một số trường hợp, từ này cũng có thể chỉ đến những dự định, ý tưởng chưa thành hiện thực.

Kết luận:

Tóm lại, "án đồ" một từ có nghĩa sâu sắc trong ngữ cảnh xã hội chính trị, thể hiện sự quan tâm của chính quyền đối với đời sống của người dân.

  1. Từ chữ an đổ (yên vách)
  2. Nói chính sách yên dân, theo lề thói làm cho dân được an cư lạc nghiệp
  3. Hán thư: Bái công đóng quânBái thượng, triệu tập hào kiệt lại nói: Ta cam kết với các vị phụ lão: Pháp luật rút gọn lại 3 điều: Ai giết người thì phải chết, làm người bị thương ăn trộm thì phải tội. Bỏ tất cả luật pháp nhà Tần, quan dân sống yên ổn như (Lại dân án đồ như cố)"

Comments and discussion on the word "án đồ"